Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 63: Ôn tập chương 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 63: Ôn tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_63_on_t.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 63: Ôn tập chương 1
- *Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. P: ♀Vàng, trơn x ♂Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn Nội dung Định luật : Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- II. Các dạng bài tập 1. Lai một cặp tính trạng. a) Biết KH của P, xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2 ⬥Bước 1: Quy ước gen. ⬥Bước 2: Xác định KG của P ⬥Bước 3: Viết sơ đồ lai. 3:1: Trội hoàn toàn. 1:1: Lai phân tích. 1:2:1: Trội không hoàn toàn.
- b) Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con→xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con: F: (3:1)→P: Aa x Aa F: (1:1)→P: Aa x aa F: (1:2:1)→P: Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
- *. Lai hai cặp tính trạng. a) Biết KG, KH của P→xác định tỉ lệ KH ở F1 (F2) Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (quy luật DT)→tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2. (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1 b) Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con→xác định kiểu gen của P. Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con→P ⬥ F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) →F2 dị hợp về 2 cặp gen. →P thuần chủng về 2 cặp gen. ⬥ F2: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) →P: AaBb x Aabb ⬥F1: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) →P: AaBb x aabb (hoặc Aabb x aaBb)
- III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
- III. Bài tập vận dụng. - Bài 1: (a) Toàn lông ngắn. - Bài 2: (d) P: Aa x Aa - Bài 4: b:♀mắt đen(AA)x♂ mắt nâu(aa) c:♀mắt xanh(aa)x♂ mắt đen(Aa) Bài 5: (d) P: AAbb x aaBB
- CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC 9 CUỐI KỲ II Câu 1: Thế nào là quan hệ cộng sinh, quan hệ hội sinh giữa các sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 2: Thế nào là phát triển dân số hợp lí ? Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia? Câu 3: Hãy kể tên 2 việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết; tác hại của những việc làm đó; những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó? Câu 4 : Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Gợi ý trả lời: Câu 1: + Cộng sinh là sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. -Ví dụ: Vi khuẩn sống cộng sinh trong nốt sần của rễ cây họ đậu, nấm cộng sinh với tảo ở địa y + Hội sinh là sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. - Ví dụ: Tự lấy Ví dụ.
- Gợi ý Câu 2: * Phát triển dân số hợp lý là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, đói nghèo... * Việc phát triển dân số hợp lý nhằm đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội, nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường của đất nước, để mọi người trong xã hội đều được môi trường chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
- Gợi ý Câu 3: * Kể tên hai việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên: 1- Chặt phá rừng bừa bãi. - Tác hại: Gây xói mòn đất, thoái hóa đất, lũ lụt, biến đổi khí hậu, mất cân bằng sinh thái. - Cách khắc phục: Khai thác rừng hợp lí có quy hoạch, sau khi khai thác có thực hiện trồng lại rừng, phục hồi và bảo vệ. 2- Xả rác bừa bãi. - Tác hại: Gây ô nhiễm môi trường. - Cách khắc phục: Giáo dục mọi người có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.