Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 59, Bài 63: Ôn tập cuối học kì 2

ppt 41 trang Hà Duyên 15/07/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 59, Bài 63: Ôn tập cuối học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_59_bai.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 59, Bài 63: Ôn tập cuối học kì 2

  1. Gợi ý trả lời: Câu 1: + Cộng sinh là sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. -Ví dụ: Vi khuẩn sống cộng sinh trong nốt sần của rễ cây họ đậu, nấm cộng sinh với tảo ở địa y + Hội sinh là sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. - Ví dụ: Tự lấy Ví dụ.
  2. Gợi ý Câu 2: * Phát triển dân số hợp lý là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, đói nghèo... * Việc phát triển dân số hợp lý nhằm đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội, nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường của đất nước, để mọi người trong xã hội đều được môi trường chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
  3. Gợi ý Câu 3: * Kể tên hai việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên: 1- Chặt phá rừng bừa bãi. - Tác hại: Gây xói mòn đất, thoái hóa đất, lũ lụt, biến đổi khí hậu, mất cân bằng sinh thái. - Cách khắc phục: Khai thác rừng hợp lí có quy hoạch, sau khi khai thác có thực hiện trồng lại rừng, phục hồi và bảo vệ. 2- Xả rác bừa bãi. - Tác hại: Gây ô nhiễm môi trường. - Cách khắc phục: Giáo dục mọi người có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.
  4. Gợi ý Câu 4: * Phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên vì: + Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, không đáp ứng được hết nhu cầu sử dụng của con người. + Nếu chúng ta không sử dụng chúng một cách hợp lý thì không thể duy trì chúng lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau. + Vì vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại và duy trì các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  5. I. Hệ thống hóa kiến thức * Điền nội dung phù hợp vào bảng 63.1, 63.2, 63.3, 63.4, 63.5, 63.6 sgk.
  6. - Bảng 63. 1 : Môi trường và các nhân tố sinh thái. - Bảng 63. 2 : Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. - Bảng 62. 3 : Quan hệ cùng loài và khác loài. - Bảng 64. 4 : Hệ thống hóa các khái niệm. - Bảng 65. 5 : Các đặc trưng của quần thể. - Bảng 6.6 6 : Các dấu hiệu điển hình của quần xã. II. Trả lời các câu hỏi - Phần trắc nghiệm khách quan - Phần tự luận.
  7. Bảng 63.1. SGK Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ Môi trường - Nhân tố vô sinh -Nước,đất,không khí,ánh sáng Nước - Nhân tố hữu sinh -Rong rêu,tảo,tôm,cá,ốc Môi trường - Nhân tố vô sinh - Đất, đá, nước Trong đất - Nhân tố hữu sinh - Cỏ, cây, côn trùng, giun Môi trường - Nhân tố vô sinh - Ánh sáng, không khí, bụi, độ ẩm, Trên mặt đất nhiệt độ, - Nhân tố hữu sinh - Chim chóc, côn trùng, động vật, Không khí thực vật Môi trường - Nhân tố vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ,nước. Sinh vật - Nhân tố hữu sinh - Giun sán, nấm, vi sinh vật
  8. BẢNG 63.2: SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT DỰA VÀO GIỚI HẠN SINH THÁI Nhân tố Nhóm thực vật Nhóm động vật sinh thái Ánh sáng. - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm động vật ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Nhóm động vật ưa tối Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Nhóm động vật biến nhiệt -Nhóm động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm -Động vật ưa khô - Thực vật chịu hạn -Động vật ưa ẩm Quay lại
  9. Bảng 63.3– Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ Các sinh vật cùng loài - Cộng sinh sống thành nhóm hỗ trợ - Hội sinh về thức ăn,chống kẻ thù, Đối địch Trong điều kiện bất lợi, - Cạnh tranh các sinh vật cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật ăn sinh vật khác về thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành con cái làm cho một số cá thể tách ra khỏi nhóm hoặc chết Quay lại
  10. BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM Khái niệm Định nghĩa Ví dụ minh họa Quần thể Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể - Các cây lúa cùng loài trên cùng loài, cùng sống trong một khu vực một cánh đồng nhất định, ở một thời điểm nhất định và -Các con cá mè trong cùng có khả năng sinh sản tạo thành những một ao thế hệ mới. Quần xã Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, - Quần xã rừng mưa nhiệt đới cùng sống trong một không gian xác - Quần xã các sinh vật cùng địnhvà chúng có mối quan hệ mật thiết, sống trong ao : tôm, cá, cua, gắnbó với nhau Cân bằng Số lượng cá thể của mỗi quần thể Số lượng cỏ trong rừng tăng -> số lượng các động vật ăn sinh học trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của cỏ (hươu, nai, ) tăng lên -> môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh lượng cỏ giảm -> số lượng học trong quần xã. động vật ăn cỏ giảm Quay lại
  11. BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ MINH HOẠ Hệ sinh Hệ sinh thái bao gồm quần xã Hệ sinh thái ao cá gồm: sinh vật và môi trường sống thái -Nhân tố vô sinh: Nước, đất, đá của chúng ( sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn -Nhân tố hữu sinh: cá, tôm, cua, chỉnh và tương đối ổn định. rong, cây cỏ Chuỗi thức Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều Cây cỏ => sâu => ếch nhái => ăn loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau VSV Lưới thức Các chuỗi thức ăn có nhiều sâu ăn mắc xích chung tạo thành Cây chuột VSV một lưới thức ăn châu chấu