Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 58: Ôn tập con người, dân số và môi trường. Bảo vệ môi trường
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 58: Ôn tập con người, dân số và môi trường. Bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_58_on_t.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 58: Ôn tập con người, dân số và môi trường. Bảo vệ môi trường
- 3. Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn . C. Con người dùng lửa sưởi ấm . D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt . 4. Ở xã hội nông nghiệp do con người hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã A. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác. B. Chặt phá rừng lấy đất chăn thả gia súc. C. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.
- 5. Săn bắt động vật hoang dã quá mức dẫn đến hậu quả A. Mất cân bằng sinh thái. B. Mất nhiều loài sinh vật. C. Mất nơi ở của sinh vật. D. Mất cân bằng sinh thái và mất nhiều loài sinh vật 6. Ở xã hội nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp đem lại lợi ích là A. Hình thành các hệ sinh thái trồng trọt B. Tích luỹ thêm nhiều giống vật nuôi C. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi D. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt
- 7. Nền nông nghiệp hình thành, con người phải sống định cư, dẫn đến nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành A. Khu dân cư B. Khu sản xuất nông nghiệp C. Khu chăn thả vật nuôi. D. Khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp . 8. Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt các loài động vật hoang dã C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên
- 9. Nguyên nhân gây ô nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt cháy A. Gỗ, than đá B. Khí đốt, củi C. Khí đốt, gỗ D. Gỗ, củi, than đá, khí đốt 10. Nguyên nhân ô nhiễm không khí là do A. Săn bắt bừa bãi, vô tổ chức B. Các chất thải do đốt cháy nhiên liệu: Gỗ, củi, than đá, dầu mỏ C. Các chất thải từ thực vật phân huỷ D. Đốn rừng để lấy đất canh tác
- 11. Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu do các chất thải như: A. Phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải từ các bệnh viện B. Phân, rác, nước thải sinh hoạt C. Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bệnh viện D. Xác chết của các sinh vật, nước thải từ các bệnh viện 12. Khắc phục ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật gồm các biện pháp nào? A. Biện pháp sinh học và biện pháp canh tác B. Biện pháp canh tác, bón phân C. Bón phân, biện pháp sinh học D. Biện pháp sinh học, biện pháp canh tác, bón phân hợp lí 13. Trùng sốt rét phát triển ở đâu trong cơ thể người? A. Trong gan B. Trong hồng cầu C. Trong gan và hồng cầu D. Trong bạch cầu
- 14. Người ăn gỏi cá (thịt cá sống) sẽ bị nhiễm bệnh A. Bệnh sán lá gan B. Bệnh tả, lị C. Bệnh sốt rét D. Bệnh thương hàn 15. Các năng lượng không sinh ra khí thải là A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió C. Khí đốt thiên nhiên D. Năng lượng gió.
- II. Bài tập tự luận. Câu 1: Trình bày nguyên nhân dẫn tới suy thoái môi trường do hoạt động của con người? Câu 2: Tại địa phương em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào? Câu 3: Vì sao cần phải bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu biện pháp bảo vệ.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời câu hỏi vào vở. - Ôn tập các nội dung đã học từ kỳ II - Chuẩn bị Kiểm tra cuối kỳ II