Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 35: Ôn tập cuối kì 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 35: Ôn tập cuối kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_35_on_t.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 35: Ôn tập cuối kì 1
- Bảng 40.2-Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì ở NP và GP Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II NST kép co ngắn, đóng NST kép co ngắn, đóng NST co lại ,thấy rõ xoắn và dính vào sợi tơ xoắn.Cặp NST kép số lượng NST kép Kì thoi phân bào. tương đồng tiếp hợp (đơn bội ) đầu theo chiều dọc và bắt chéo . Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép xếp Các NST kép xếp cực đại và xếp thành 1 thành 2 hàng ở MPXĐ thành 1 hàng ở Kì hàng ở mặt phẳng xích của thoi phân bào MPXĐ của thoi giữa đạo của thoi phân bào. phân bào. Từng NST kép chẻ dọc Các cặp NST kép Từng NST kép ở tâm động thành 2 tương đồng PLĐL về 2 chẻ dọc ở tâm Kì NST đơn và phân li về cực của TB. động thành 2 NST sau 2 cực TB. đơn phân li về 2 cực của TB. Các NST đơn nằm gọn Các NST kép nằm gọn Các NST đơn trong nhân mới được trong nhân mới được nằm gọn trong Kì tạo thành với số lượng tạo thành với số lượng nhân với số lượng cuối = 2n như ở TB mẹ. = n(kép) = n (NST đơn)
- Bảng 40.3- Bản chất và ý nghĩa của quá trình NP và GP Q/trình Bản chất Ý nghĩa Giữ nguyên bộ NST, nghĩa Duy trì và ổn định bộ NST là 2 TB con được tạo ra có trong sự lớn lên của cơ thể N. 2n giống như TB mẹ và ở những loài sinh sản vô Phân tính. Làm giảm số lượng NST đi Góp phần duy trì , ổn định một nửa ,nghĩa là các TB bộ NST qua các thế hệ ở Giảm con được tạo ra có số những loài sinh sản hữu phân lượng NST (n) bằng ½ của tính và tạo ra nguồn BDTH. TB mẹ (2n) Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội Góp phần duy trì , ổn định (n) thành bộ nhân lưỡng bộ NST qua các thế hệ ở Thụ bội (2n) những loài sinh sản hữu tinh tính và tạo ra nguồn BDTH.
- Bảng 40.4 - Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin Phân tử Cấu trúc Chức năng -Chuỗi xoắn kép. -Lưu giữ thông tin di truyền. ADN - 4 loại nuclêôtit : -Truyền đạt thông tin di truyền. A, T, G, X. -Chuỗi xoắn đơn. -Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - 4 loại nuclêôtit : -Vận chuyển axít amin. A, U, G, X. -Tham gia cấu trúc Ribôxôm. -Một hay nhiều -Cấu trúc bộ phận của TB. chuỗi axít amin. -Emzim xúc tác quá trình trao đổi Prôtêin - 20 loại axít chất. amin. -Hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất. -Vận chuyển ,cung cấp năng lượng.
- Bảng 40.5- Các dạng đột biến Các loại ĐB Khái niệm Các dạng ĐB Những biến đổi trong Mất, thêm, thay ĐB gen cấu trúc của ADN thế 1 cặp thường tại một điểm nuclêôtít. nào đó. Những biến đổi trong Mất, lặp, đảo ĐB cấu trúc cấu trúc NST. đoạn NST nào NST đó. Những biến đổi về số Hiện tượng dị bội ĐB số lượng lượng NST trong bộ thể và đa bội thể. NST NST.
- Câu hỏi: 1/ Phát biểu nội dung các quy luật DT: a)Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì F1 đồng tính về tính trạng của ố hoặc mẹ, còn ở F2 thì có sự phân li tt theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. b)Lai phân tích : là phép lai giữa cá thể mang tt trội cần xác định KG với các thể mang tt lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tt trội có KG đồng hợp (AA). Nếu kết quả phân tính thì cá thể mang tt trội có KG dị hợp (Aa). c)Quy luật PLĐL: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tt thuần chủng tương phản DT độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ KH bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- 2/Cấu trúc và chức năng của NST: - Cấu trúc: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. Hình dạng : hạt, que, chữ V , dài 0,5- 50 micromet, đường kính 0,2- 2 micromet. Cấu trúc hiển vi: ở kì giữa NST gồm 2 crômatít ( nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau tại tâm động. Mỗi crômatít gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon. - Chức năng: NST là cấu trúc mang gen, mỗi gen ở một vị trí xác định. NST có khả năng tự nhân đôi nên các tt DT được sao chép qua các thế hệ TB cơ thể.
- 3/ Diễn biến cơ bản của NST qua các kì ở NP và GP (như bảng 40.2) 4/Cấu tạo hoá học của phân tử ADN: . Phân tử ADN có cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P. . ADN là đại phân tử ,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn phân là các nuclêôtit (Nu) ,gồm 4 loại Nu: A: ađênin ; T: timin ; G: guanin ; X: xitôzin. .Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. .Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của SV.
- - Cấu trúc không gian phân tử ADN: - ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) .Các Nucleôtit liên kết với nhau theo từng cặp .(A-T ; G-X ) Mỗi chu kì xoắn dài 34A0 tương ứng với 10 cặp Nucleôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: Theo NTBS thì biết được 1 trong 2 mạch thì dễ dàng suy ra mạch kia. Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T ; G = X => A + G = T + X Tỉ số A + T / G + X khác nhau và đặc trưng cho loài.
- Sự nhân đôi ADN theo những nguyên tắc nào? - ADN tự nhân đôi tại NST ở kì trung gian. - ADN nhân đôi theo đúng khuôn mẫu ban đầu. Quá trình tự nhân đôi: + Hai mạch ADN tách ra theo chiều dọc. + Các Nucleotit trên mạch khuôn liêt kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-T ; G-X ). + Hai mạch mới của 2 ADN con dần dần được tạo thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau. Nguyên tắc tự nhân đôi: Khuôn mẫu; Bổ sung; Giữ lại một nửa.
- 5/ Cấu tạo ARN, chức năng các loại ARN: - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - ARN gồm 3 loại: + mARN (ARN thông tin) + tARN (ARN vận chuyển) + rARN (ARN ribôxôm) - Quá trình tổng hợp ARN: + Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn. + Các Nu ở mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS. + Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen rời nhân ra chất TB. Nguyên tắc tổng hợp: Khuôn mẫu( mạch gen) Bổ sung: A-U; T-A; G-X; X-G
- 6.Bản chất mối liên hệ trong sơ đồ: 3 Gen 1 mARN 2 prôtêin tính trạng (1đoạn ADN) -Trình tự các nuclêôtit của ADN(gen) qui định trình tự các nuclêôtit của mARN. -Qua đó, trình tự các nuclêôtit của mARN qui định trình tự các axít amin của prôtêin. - Prôtêin tham gia vào cấu trúc và các hoạt động sinh lí của TB – biểu hiện thành tính trạng.