Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 2, Bài 2: Lai một cặp tính trạng

ppt 18 trang Hà Duyên 01/07/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 2, Bài 2: Lai một cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_2_bai_2.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 2, Bài 2: Lai một cặp tính trạng

  1. Quan sát hình và thơng tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
  2. Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. Ví dụ: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ (đồng tính) F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng " Kiểu hình F1 : 100 % hoa đỏ " Kiểu hình F2 : 75 % hoa đỏ : 25% hoa trắng " 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng hay 3 trội : 1 lặn
  3. Tỷ lệ kiểu hình F P F1 F2 2 Hoa đỏ X Hoa trắng Hoa đỏ 705 hoa đỏ; 224 hoa trắng 3 : 1 Thân cao X Thân lùn Thân cao 787 thân cao; 277 thân lùn 3 : 1 Quả lục X Quả vàng Quả lục 428 quả lục; 152 quả vàng 3 : 1 Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menden:
  4. * Kết quả: - KH con lai F1 đồng tính. - KH con lai F2 phân tính theo tỷ lệ xấp xỉ 3:1. * Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. + Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội. + Tính trạng ở F2 mới xuất hiện là tính trạng lặn.
  5. Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menden, hãy điền các từ hay các cụm từ: đồng tính , 3 trội: 1 lặn vào các chỗ trống trong câu sau: *Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ............về tính trạng của bố hoặc của mẹ, cịn F2 cĩ sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 7 đồng tính 3 trội : 1 lặn
  6. * Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc của mẹ, cịn F2 cĩ sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
  7. II. Menden giải thích kết quả thí nghiệm: Đọc thơng tin SGK, quan sát hình trả lời các câu hỏi sau: 1.Các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng? 2.Các kí hiệu chữ cái in hoa và in thường cĩ ý nghỉa như thế nào?
  8. * Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm B1: Quy ước gen: Gen A quy định tính trạng trội hoa đỏ Gen a quy định tính trạng lặn hoa trắng B 2 : Xác định kiểu gen của P thuần chủng + Hoa đỏ : AA + Hoa trắng : aa
  9. B3: Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm P X AA aa G A a TLKG: Aa F1 Aa TLKH: 100% hoa đỏ X F1 F1 Aa X Aa TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa G F1 a A A a TLKH: 75% hoa đỏ : F2 Aa AA Aa aa 25% hoa trắng
  10. Theo Menđen: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. - Trong quá trình phát sinh giao tử cĩ sự phân li của cặp nhân tố di truyền. - Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
  11. * Giải thích: - Tỷ lệ các loại GF1: 1A: 1a - Tỷ lệ các loại hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa. - F2 cĩ tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội giống thể đồng hợp AA.