Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 16: Ôn tập giữa kì 1

pptx 23 trang Hà Duyên 13/07/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 16: Ôn tập giữa kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_phan_sinh_hoc_tiet_16_on_t.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Phần: Sinh học - Tiết 16: Ôn tập giữa kì 1

  1. Bài tập 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. 1. Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng ? 2. Cho cà chua quả đỏ F1 trong phép lai trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
  2. Bài tập 1: - Qui ước gen: A: quả đỏ a: quả vàng - Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA Cây cà chua quả vàng có kiểu gen: aa Ta có sơ đồ lai. PT/C: AA x aa Quả đỏ Quả vàng Gp: A a F1: Aa KHF1: 100% quả đỏ b. Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn: Cho F1 x F1: Aa x Aa Quả đỏ Quả đỏ GF1: A; a A; a F2: 1AA : 2Aa : 1 aa KH F2: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
  3. Bài tập 2: Ở chuột, Lông xám là trội so với lông trắng. Đuôi cong là trội so với đuôi thẳng. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng, thu được F1. a, Lập sơ đồ lai cho phép lai trên. b, Cho chuột F1 lai phân tích sẽ thu được kết quả như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
  4. Bài tập 2: - Qui ước: Gen A: Lông xám, gen a: lông trắng Gen B: đuôi cong, gen b: đuôi thẳng - Chuột thuần chủng lông xám, đuôi cong mang kiểu gen AABB Chuột thuần chủng có lông trắng, đuôi thẳng có kiểu gen aabb Sơ đồ lai: P: AABB x aabb (Lông xám, đuôi cong) (lông trắng, đuôi thẳng) G: AB ab F1: AaBb KH F1 100% lông xám, đuôi cong Cho F1 lai phân tích: SĐL: F1 : AaBb x aabb (Lông xám, đuôi cong) (lông trắng, đuôi thẳng) GF1: AB, Ab, aB,ab ab Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb KH: 1 Xám, cong 1 Xám, thẳng 1 Trắng, Cong 1 Trắng, thẳng
  5. Câu 1 (2,0 điểm) Viết sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Sơ đồ cơ chế sinh con trai, con gái ở người: - A là cặp NST thường, XX là cặp NST giới tính nữ, XY là cặp NST giới tính nam. - P: ♀ 44A+XX x ♂ 44A+XY Gp: 22A+X 22A+X ; 22A+Y F1: 44A+XX 44A+XY 1 con gái 1 con trai * Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là không đúng vì qua giảm phân người mẹ chỉ sinh ra một loại trứng (mang NST X), còn người bố cho ra hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y). Sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST X sinh ra con gái, còn sự thụ tinh giữa trứng với tinh trùng mang NST Y sẽ sinh ra con trai. Như vậy chỉ có con trai có NST Y mới quyết định việc sinh con trai.
  6. Câu 3 (3,0 điểm) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. a. Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng ? b. Cho cà chua quả đỏ F1 trong phép lai trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
  7. a. Theo bài ra ta có: - Qui ước gen: A: quả đỏ a: quả vàng - Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA Cây cà chua quả vàng có kiểu gen: aa - Ta có sơ đồ lai. PT/C: AA x aa Quả đỏ Quả vàng Gp: A a F1: Aa KHF1: 100% quả đỏ b. Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn: Cho F1 x F1: Aa x Aa Quả đỏ Quả đỏ GF1: A; a A; a F2: 1AA : 2Aa : 1 aa KH F2: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng Vậy tỷ lệ kiểu gen ở F2 là: 1AA : 2Aa : 1aa Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
  8. Bài tập 1: - Xét tỷ lệ KH ở đời con: 92 quả ngot/31 quả chua = 3/1 Vì F1 phân li theo tỉ lệ 3/1 => tính trạng ngọt là trội so với tính trạng quả chua. Quy ước: Gen A quy định quả ngọt. Gen a quy định quả chua. F1 phân li tỉ lệ 3/1 => P đều mang KG dị hợp Aa (quả ngọt) - SĐL: P: Aa x Aa GP: 1A: 1a 1A: 1a KGF1: 1AA : 2Aa : 1aa KHF1: 3 quả ngọt : 1 quả chua
  9. Bài tập 2: Ở chuột, Lông xám là trội so với lông trắng. Đuôi cong là trội so với đuôi thẳng. hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng, thu được F1. a, Lập sơ đồ lai cho phép lai trên. b, Cho chuột F1 lai phân tích sẽ thu được kết quả như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
  10. Bài tập 2: - Qui ước: Gen A: Lông xám, gen a: lông trắng Gen B: đuôi cong, gen b: đuôi thẳng - Chuột thuần chủng lông xám, đuôi cong mang kiểu gen AABB Chuột thuần chủng có lông trắng, đuôi thẳng có kiểu gen aabb Sơ đồ lai: P: AABB x aabb (Lông xám, đuôi cong) (lông trắng, đuôi thẳng) G: AB ab F1: AaBb KH F1 100% lông xám, đuôi cong Cho F1 lai phân tích: SĐL: F1 : AaBb x aabb (Lông xám, đuôi cong) (lông trắng, đuôi thẳng) GF1: AB, Ab, aB,ab ab Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb KH: 1 Xám, cong 1 Xám, thẳng 1 Đen, Cong 1 Đen, thẳng
  11. 1. NHIỄM SẮC THỂ 2. NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN