Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 16+17+18, Bài 4: Đo nhiệt độ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 16+17+18, Bài 4: Đo nhiệt độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Tiết 16+17+18, Bài 4: Đo nhiệt độ
- I. Đo nhiệt độ
- THÍ NGHIỆM - Nhúng tay trái vào bình nước lạnh, tay phải vào bình nước ấm rồi rút hai tay ra, cùng nhúng vào bình đựng nước nguội thì các bàn tay có cảm giác nóng, lạnh như thế nào? Từ đó rút ra kết luận về cảm giác nóng, lạnh của tay.
- Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? nước lạnh nước ấm b) Sau a1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi bcùng nhúng vào bình b. Các cngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Ngón tay trái có cảm giác lạnh. Ngón tay phải có cảm giác ấm Ngón tay Ngón tay phải trái có cảm có cảm giác giác ấm lên lạnh đi nước lạnh nước ấm a b c Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt độ của vật.
- ? Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, các con sẽ làm gì? - Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta đo nhiệt độ. - Vậy khái niệm nhiệt độ là gì? Và dung dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
- I. Đo nhiệt độ - Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dung khái niệm nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Thang nhiệt độ André Celsius (1701-1744), nhà khoa học Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt độ Xen- xi- ut vào năm 1742
- Năm1742, Xen-xi-út (Celsius) đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1°C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Xen-xi-út (Celsius) còn gọi là nhiệt giai Xen- xi-út. Chữ C trong kí hiệu °C là chữ cái đầu của tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm
- Trong các nhiệt độ sau:0 °C, 5°C, 36,5 °C, 323°C, hãy chọn nhiệt độ a) Nước chanh đá b) Chì nóng chảy thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong Hình 8.2. c) Đo thân nhiệt d) Nước đá
- 110 o . Nhiệt giai Celsius 100 100 C 90 80 70 *Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan 60 o o 50 là 0 C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100 C 40 30 20 10 0 o 10 0 C Anders Celsius (1701-1744)
- 0 F . Nhiệt giai Frenhai 220 212 0F 200 180 *Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang 160 o o 140 tan là 32 F. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 F 120 100 80 60 40 0 20 32 F Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736)
- II. Dụng cụ đo nhiệt độ: